Các loại câu điều kiện với if
Câu điều kiện là 1 trong những cấu trúc khá phổ biến trong tiếng anh. Mỗi câu điều kiện có 2 mệnh đề, mệnh đề điều kiện thường đi kèm với if và mệnh đề chính chỉ kết quả. Để sử dụng đúng các cấu trúc của câu điều kiện, bạn cần phải đặc biệt lưu ý điều kiện nằm trong mệnh đề if là một điều kiện có thể xảy ra hay là một điều kiện không có thật ?
I. Câu điều kiện loại 0:
1. Cấu trúc:
2. Cách dùng:
a. Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một sự việc tất yếu xảy ra khi điều kiện trong mệnh đề if được đáp ứng.
- If you heat ice, it turns to water.
- If plants don’t get enough water, they die.
b. Câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra những chỉ dẫn.
- If Mai comes, tell her wait for me.
- Ask Long if you want to know a answer.
II. Câu điều kiện loại 1:
1. Cấu trúc:
2. Cách dùng:
a. Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện trong mệnh đề if được đáp ứng.
- If I have money, I will buy a new smartphone.
- If you work harder, you will meet the deadline.
b. Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta cũng có thể sử dụng các modal verb (should, can, may …) thay cho “will” ở mệnh đề chính để diễn tả mức độ chắc chắn hay một lời khuyên nhủ.
- If she calls, you should pick up.
- If it’s rain, I can’t go out.
III. Câu điều kiện loại 2:
1. Cấu trúc:
2. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc trái ngược với hiện tại.
- If I were you, I would break up him.
- If I were a bird, I would fly around the world.
3. Lưu ý:
Động từ “to be” trong mệnh đề if luôn dùng “were” với tất cả các ngôi.
IV. Câu điều kiện loại 3:
1. Cấu trúc:
2. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 3 diễn ta một sự việc trái ngược với quá khứ.
- If I had listened to her, I would have won the match. (Thực tế là tôi đã không nghe lời cô ấy và tôi đã thua trận đấu).
- If you had called her on her birthday, she would have been happy. (Thực tế bạn đã không gọi cô ấy và cô ấy không hạnh phúc).
V. Câu điều kiện hỗn hợp
Có 2 loại câu điều kiện hỗn hợp.
1. Cấu trúc 1:
Với loại này, điều kiện trong mệnh đề if là sự việc không có thật trong quá khứ còn kết quả trong mệnh đề chính thì không có thật trong hiện tại.
- If they had looked the map, they wouldn’t be lost. (Thực tế là họ đã không nhìn bản đồ và bây giờ họ vẫn lạc).
- If I had learnt harder, I might have a better job. ( Thực tế là tôi đã không học chăm chỉ hơn và bây giờ tôi vẫn không có công việc tốt hơn).
2. Cấu trúc 2:
Với loại này, điều kiện trong mệnh đề if là sự việc không có thật trong hiện tại còn kết quả trong mệnh đề chính thì không có thật trong quá khứ.
- If I was scared of snakes, I wouldn’t have ate it. (Thực tế là tôi không sợ rắn và tôi đã ăn chúng).
- If I cooked well, I would invited them to lunch. (Thực tế là tôi nấu ăn dở và tôi đã không mời họ ăn trưa).
Post a Comment